Skip to main content

Danh sách vật thể trong Hệ Mặt Trời theo kích cỡ – Wikipedia tiếng Việt



Dưới đây là danh sách các vật thể trong Hệ Mặt Trời xếp thứ tự theo kích cỡ, phân loại theo các tiêu chí bán kính, khối lượng, khối lượng riêng, gia tốc trọng trường. Danh sách bao gồm Mặt Trời, các hành tinh, các hành tinh lùn và các ứng cử viên, các tiểu hành tinh lớn và một số các vật thể nhỏ khác trong hệ Mặt Trời cũng như các vật thể bay ngang qua quỹ đạo hệ.


Vật thể có bán kính tương đương hoặc lớn hơn 200km[sửa | sửa mã nguồn]


Các thiên thể này có kích thước đủ để duy trì trạng thái cân bằng thủy tĩnh, do đó, các giá trị được tính theo giả định gần đúng với dạng hình cầu lý tưởng.






















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Vật thể
Hình ảnh
Bán kính
(km)
Bán kính
so với
Trái Đất
(R)

Thể tích
(109 km³)
Thể tích
so với
Trái Đất
(V)

Khối lượng
×1021 kg
(Yg)

Khối lượng
so với
Trái Đất
(M)

Khối lượng riêng[1]
g/cm3
Gia tốc trọng trường
tại bề mặt
(m/s²)
Gia tốc trọng trường
so với Trái Đất (♁)
Thể loại
Hình dáng
Mặt Trời
Sun920607.jpg
696.000
109.25
1.412.000.000
1.303.781
1989100000
332837
1.409
274.0
28.02
Sao
Phỏng cầu tròn
Sao Mộc
Jupiter by Cassini-Huygens.jpg
69.911
10.97
1.431.280
1,321
1898600
317.83
1.33
24.79
2.535
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Thổ
Saturn-cassini-March-27-2004.jpg
58.232
9.14
827.130
764
568460
95.159
0.70
10.445
1.06
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Thiên Vương
Uranus.jpg
25.362
3.98
68.340
63.1
86832
14.536
1.30
8.87
0.9
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Hải Vương
Neptune.jpg
24.622
3.87
62.540
57.7
102430
17.147
1.76
11.15
1.140
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Trái Đất
The Earth seen from Apollo 17.jpg
6,371.0
1
1,083.21
1
5973,6
1
5.515
9.78033
1
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Kim
Venus-real color.jpg
6,051.8
0.950
928.43
0.857
4868,5
0.815
5.24
8.872
0.9
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Hỏa
Mars Valles Marineris.jpeg
3,390.0
0.532
163.18
0.151
641.85
0.107
3.94
3.7
0.38
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Ganymede
Sao Mộc III
Ganymede g1 true.jpg
2,631.2
0.413
76.30
0.0704
148.2
0.0248
1.936
1.428
0.15
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Titan
Saturn VI
Titan in natural color Cassini.jpg
2576[2]0.404
71.52
0.0660
134.5
0.0225
1.88
1.354
0.14
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Sao Thủy
Mercury in color - Prockter07 centered.jpg
2,439.7
0.383
60.83
0.0562
330.2
0.0553
5.43
3.7
0.377
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Callisto
Sao Mộc IV
Callisto.jpg
2,410.3
0.378
58.65
0.0541
107.6
0.018
1.83
1.23603
0.126
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Io
Sao Mộc I
Io highest resolution true color.jpg
1,821.5
0.286
25.32
0.0234
89.3
0.015
3.528
1.797
0.183
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Mặt Trăng
Full moon.jpeg
1,737.1
0.273
21.958
0.0203
73.5
0.0123
3.3464
1.625
0.166
Vệ tinh tự nhiên của Trái Đất
Phỏng cầu tròn
Europa
Sao Mộc II
Europa-moon.jpg
1,561
0.245
15.93
0.0147
48
0.00803
3.01
1.316
0.134
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Triton
Neptune I
Triton Voyager 2.jpg
1,353.4
0.212
10.38
0.0096
21.5
0.00359
2.061
0.782
0.0797
Vệ tinh tự nhiên của Sao Hải Vương
Phỏng cầu tròn
Eris R
136199
Eris and dysnomia2.jpg
1,300 [3]0.19
7
0.007
16.7[4]0.0027
2.25
6.621
0.0677
Hành tinh lùn &
Đĩa phân tán — binary
Phỏng cầu tròn
Sao Diêm Vương
134340
Pluto by LORRI and Ralph, 13 July 2015.jpg
1,195
0.187
7.15
0.0066
13.105
0.0022
2.0
0.61
0.062
Hành tinh lùn
& Vành đai Kuiper
Phỏng cầu tròn
Titania
Uranus III
Titania (moon) color, edited.jpg
788.9
0.124
2.06
0.0019
3.526
0.00059
1.72
0.378
0.0385
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Rhea
Saturn V
PIA07763 Rhea full globe5.jpg
764.4
0.12
1.87
0.0017
2.3166
0.00039
1.23
0.26
0.027
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Oberon
Uranus IV

761.4
0.12
1.85
0.0017
3.014
0.0005
1.63
0.347
0.035
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Makemake RA
136472
Makemake hubble.png
750[3]0.126-0.157
1.8
0.002
4
0.00067
2.0
0.47
0.048
Hành tinh lùn
& Vành đai Kuiper
Phỏng cầu tròn
Sedna*AR
90377
Sedna PRC2004-14d.jpg
745
0.09-0.14
1.73
0.0016
3
0.00050
2.0
0.33–0.50
0.0337-0.0511
Thiên thể rời rạc
không rõ
Iapetus
Saturn VIII
Iapetus by Voyager 2 - enhanced.jpg
736
0.113
1.55
0.0014
1.9739
0.00033
1.08
0.223
0.0227
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Charon
Pluto I

604
0.095
0.87
0.0008
1.52
0.00025
1.65
0.279
0.028
vệ tinh tự nhiên của Sao Diêm Vương
Phỏng cầu tròn
(225088) 2007 OR10*

600
0.094
0.904
0.0008
1.81P0.0003
2.0
168.244
0.017
Đĩa phân tán
Chưa xác định
Umbriel
Uranus II
Umbriel moon 1.gif
584.7
0.092
0.84
0.0008
1.2
0.00020
1.4
0.234
0.024
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Ariel
Uranus I

578.9
0.091
0.81
0.0008
1.35
0.00022
1.67
0.269
0.027
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Haumea R
136108

575[3]0.117
1.3–1.6
0.001
4.2
0.00069
3
0.44
0.045
Hành tinh lùn
& Vành đai Kuiper — trinary
Phỏng cầu tròn (scalene ellipsoid)
(84522) 2002 TC302R
572.7[3]0.09
0.786
0.0007
1.573P0.00026
2.0
3.213
0.033
Vành đai Kuiper
2:5 resonance
không rõ
Dione
Saturn IV

561.6
0.088
0.73
0.0007
1.096
0.000183
1.48
0.232
0.0236
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Tethys
Saturn III
PIA07738 Tethys mosaic contrast-enhanced.jpg
533
0.083
0.624
0.0006
0.6173
0.000103
1.15
0.145
0.015
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
2005 QU1829
525
0.082
0.606
0.00056
1.21P0.0002
2.0
29.413
0.03
Đĩa phân tán
không rõ
50000 Quaoar*
Quaoar PRC2002-17e.jpg
500
0.0785
0.523
0.0005
1.05P0.00017
2.8
28.14
0.0287
Vành đai Kuiper — Cubewano — binary
không rõ
CeresCeres color.png
475
0.076
0.437
0.0004
0.95
0.000159
2.08
0.27
0.0275
Hành tinh lùn
vành đai tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn
90482 OrcusRAOrcus nasa.jpg
473
0.069-0.08
0.4
0.0004
0.62A0.0001
1.5
18.567
0.03
Vành đai Kuiper — plutino — binary
không rõ
(202421) 2005 UQ5139
462
0.074
0.443
0.0004
0.886P0.0001
2.0
278.115
0.0284
Vành đai Kuiper — Cubewano
không rõ
2007 UK1269
439
0.069
0.354
0.0003
0.708P0.0001
2.0
246.138
0.025
Đĩa phân tán
không rõ
(174567) 2003 MW129
419
0.0658
0.308
0.0003
0.616P0.0001
2.0
235.086
0.024
Vành đai Kuiper
không rõ
2006 QH1819
382
0.06
0.233
0.000215
0.467P0.00008
2.0
214.42
0.022
Đĩa phân tán
không rõ
2004 XR190*

375
0.059
0.221
0.0002
0.4416P0.00007
2.0
2103.979
0.0215
Đĩa phân tán
không rõ
19521 Chaos*

372.5[5]0.0585
0.216
0.0002
0.4328P0.00007
2.0
20.898
0.021
Vành đai Kuiper — cubewano
không rõ
(55565) 2002 AW197R2002AW197-Spitzer.jpg
367
0.0576
0.207
0.00019
0.414P0.000069
2.0
205.941
0.0211
Vành đai Kuiper
không rõ
(145452) 2005 RN439
365
0.0573
0.2036
0.00019
0.407P0.000068
2.0
204.684
0.02096
Vành đai Kuiper
không rõ
2002 MS4R
363
0.057
0.203
0.00018
0.4005P0.000067
2.0
2036.405
0.02086
Vành đai Kuiper
không rõ
(84922) 2003 VS2 R
363[3]0.057
0.203
0.00018
0.4005P0.000067
2.0
2036.405
0.02086
Vành đai Kuiper — plutino
không rõ
(208996) 2003 AZ84R
343
0.0538
0.169
0.000156
0.338P5.66 E-5
2.0
192.488
0.0196
Vành đai Kuiper — plutino — binary
không rõ
(55637) 2002 UX25RUX25-LB1-2009Nov19-06UT.jpg
340.6 [3]0.0535
0.166
0.000153
0.331P0.0000554
2.0
1.912
0.01952
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
(90568) 2004 GV9R
338.5[3]0.0531
0.162
0.00015
0.325P0.0000534
2.0
1.9
0.0194
Vành đai Kuiper
không rõ
28978 IxionRA
325[3]0,0510,1440,0001330.30,00050220,8641.903
0.21
Vành đai Kuiper
không rõ
(42301) 2001 UR1639
318
0.05
0.134
0.00012
0.269P0.000045
2.0
178.227
0.018
Đĩa phân tán
không rõ
20000 Varuna*A
310[3]0,0490,1250,0001150.370,006194296,51125.796
2.842
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 UZ4139
303
0.048
0.116
0.00012
0.33P0.000055
2.0
24.083
0.0246
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 QW909
290
0.0455
0.102
0.00009
0.2P0.000034
2.0
1.593
0.016
Vành đai Kuiper
không rõ
(145451) 2005 RM439
290
0.0455
0.102
0.00009
0.2P0.000034
2.0
1.593
0.016
Vành đai Kuiper
không rõ
(120347) 2004 SB609
290
0.0455
0.102
0.00009
0.2P0.000034
2.0
1.593
0.016
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
(15874) 1996 TL66RA
2880,0450,19,2E-50.20,00033519,9881.616
0.178
Đĩa phân tán
không rõ
(119951) 2002 KX14*

280
0.044
0.092
0.000085
0.18P0.00003
2.0
15.383
0.0157
Vành đai Kuiper
không rõ
2004 NT33

277
0.043
0.089
0.000082
0.178P0.000029
2.0
155.43
0.0158
Vành đai Kuiper
không rõ
(120348) 2004 TY364*

277
0.043
0.089
0.000082
0.178P0.000029
2.0
155.43
0.0158
Vành đai Kuiper
không rõ
38628 HuyaR
266[3]0.04175
0.0788
0.000073
0.158P0.00026
2.0
149.613
0.015
Vành đai Kuiper — plutino
không rõ
2 Pallas$PallasHST2007.jpg
266[6]0.042
0.078
0.00007
0.211
0.0000353
2.8[7]199.799
0.02
Tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn
4 Vesta$Vesta 20110701 cropped.jpg
264.6
0.042
0.078
0.00007
0.262
0.0000438
3.42[8]2.507
0.0256
Tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn (uncertain)
Enceladus
Saturn II
Enceladus from Voyager.jpg
252.1
0.039
0.067
0.00006
0.108
0.0000181
1.61
0.111
0.0113
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
2001 QF298*

252
0.04
0.067
0.00006
0.134P0.000022
2.0
141.377
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
(82075) 2000 YW134*

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
(145480) 2005 TB190

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Thiên thể rời rạc
không rõ
(145480) 2005 TB190

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
(144897) 2004 UX10

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
Miranda
Uranus V
PIA18185 Miranda's Icy Face.jpg
235.8
0.037
0.055
0.00005
0.0659
0.0000110
1.20
0.07910375
0.00806
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
(26375) 1999 DE9

230.5[3]0.036
0.051
0.000047
0.1026P0.000017
2.0
12.938
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2002 CY248

230
0.036
0.051
0.00005
0.102P0.000017
2.0
129.187
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2002 XV93

230
0.036
0.051
0.00005
0.102P0.000017
2.0
129.187
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 QX113

230
0.036
0.051
0.00005
0.102P0.000017
2.0
129.187
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
(35671) 1998 SN165*

229
0.036
0.05
0.000046
0.1P0.000017
2.0
1.278
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2004 PR107

220[5]0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 QW90

220[5]0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Vành đai Kuiper
không rõ
1999 CD158

220
0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Vành đai Kuiper
không rõ
(120132) 2003 FY128*

220
0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Đĩa phân tán
không rõ
Proteus A
Neptune VIII
Proteus (Voyager 2).jpg
210
0.033
0.038
0.000035
0.050
0.00000844
1.3[9]0.0666
0.00678
Vệ tinh tự nhiên của Sao Hải Vương
Phỏng cầu tròn
(47171) 1999 TC36*

207.3[3]0.0325
0.0373
0.000034
0.075P0.0000125
2.0
1.169
0.012
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
10 Hygiea$
203.6[10]0,3235,350,032640.08850,1481525,0314.304
1.58
Tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn
(119979) 2002 WC19

200.5[11]0.0315
0.034
0.00003
0.0675P0.000011
2.0
11.272
0.0115
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
(26181) 1996 GQ21*

200
0.031
0.0335
0.000011
0.067P0.000011
2.0
112.225
0.011
Đĩa phân tán
không rõ
2006 HH123

200
0.031
0.0335
0.000011
0.067P0.000011
2.0
112.225
0.011
Vành đai Kuiper
không rõ
Mimas
Saturn I
Mimas moon.jpg
198.3
0.031
0.033
0.00003
0.03749
0.0000063
1.15
0.06363
0.00648
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn

Vật thể có bán kính từ 100 đến 200 km[sửa | sửa mã nguồn]




  1. ^ Densities của those KBOs whose masses are uncertain are assumed to be 2.0 in line with Pluto

  2. ^ Jacobson, R. A.; Antreasian, P. G.; Bordi, J. J.; Criddle, K. E.; et al. (tháng 12 năm 2006). “The gravity field của the saturnian system from vệ tinh tự nhiên observations and spacecraft tracking data”. The Astronomical Journal 132 (6): 2520–2526. doi:10.1086/508812. 

  3. ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m
    John Stansberry, Will Grundy, Mike Brown, Dale Cruikshank, John Spencer, David Trilling, Jean-Luc Margot (ngày 20 tháng 2 năm 2007). “Physical Properties của Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. University của Arizona, Lowell Observatory, California Institute của Technology, NASA Ames Research Center, Southwest Research Institute, Cornell University. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2008. 


  4. ^ M.E. Brown and E.L. Schaller (2007). “The Mass của Dwarf Planet Eris”. Science 316 (5831): 1585. PMID 17569855. doi:10.1126/science.1139415. 

  5. ^ a ă â b c d đ e ê g h Wm. Robert Johnston (ngày 22 tháng 8 năm 2008). “List của Known Trans-Neptunian Objects”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2008. 

  6. ^ http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=2;orb=0;cov=0;log=0;cad=0#phys_par

  7. ^
    Schmidt, B. E. và đồng nghiệp (2008). “Hubble takes a look at Pallas: Shape, size, and surface” (PDF). 39th Lunar and Planetary Science Conference (Lunar and Planetary Science XXXIX). Held March 10–14, 2008, in League City, Texas. 1391: 2502. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008. 


  8. ^ Baer, James; Chesley, Steven R. (2008). “Astrometric masses của 21 asteroids, and an integrated asteroid ephemeris” (PDF). Celestial Mechanics and Dynamical Astronomy (Springer Science+Business Media B.V. 2007) 100 (2008): 27–42. doi:10.1007/s10569-007-9103-8. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008. 

  9. ^ “Planetary vệ tinh tự nhiên Physical Parameters”. JPL (Solar System Dynamics). Ngày 13 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2008. 

  10. ^
    Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2008. 


  11. ^ Wm. Robert Johnston (ngày 26 tháng 11 năm 2008). “(119979) 2002 WC19”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. 

  12. ^ http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=15%20Eunomia;orb=0;cov=0;log=0;cad=0#phys_par

  13. ^ “JPL Small-Body Database Browser: 65 Cybele”. Ngày 10 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2008. 

  14. ^ “JPL Small-Body Database Browser: 88 Thisbe”. Ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008. 

  15. ^ http://sphinx.planetwaves.net/2002kw14.htm

  16. ^ Millis, R.L; Wasserman, Bowell, Franz, Klemola, Dunham (1984). “The diameter của 375 URSULA from its occultation của AG + 39 deg 303”. Astronomical Journal 89: 592–596. doi:10.1086/113553. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2008. 

  17. ^ Fernandes, Yanga R.; Sheppard, Scott S.; Jewitt, David C. (2003). “The albedo distribution của Jovian Trojan asteroids”. The Astronomical Journal 126: 1563–1574. doi:10.1086/377015. 


Comments

Popular posts from this blog

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai, Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việt

Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai Tên khác Trường Nữ sinh Áo Tím, Trường nữ Gia Long Thông tin chung Loại hình Trung học Phổ thông Thành lập 1913 Tổ chức và quản lý Hiệu trưởng ThS. Nguyễn Thị Hồng Chương Hiệu phó ThS. Nguyễn Nguyệt Lệ ThS. Nguyễn Minh Bạch Lan ThS. Đoàn Huỳnh Xuân Tưởng Giáo viên 100 (2016-2017) [1] Học sinh khoảng 1500 (năm học 2016-2017) [1] Thông tin khác Địa chỉ 275 Điện Biên Phủ, Q.3 Vị trí Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại +84-08-39307346 +84-08-39330801 Website http://thptnguyenthiminhkhai.hcm.edu.vn/Default.aspx Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai (còn được gọi là trường nữ Gia Long , trường nữ sinh Áo Tím ) là một trường trung học phổ thông công lập ở Thành phố Hồ Chí Minh. Được thành lập từ năm 1913, cho đến nay trường Nguyễn Thị Minh Khai là một trong những trường phổ thông lâu đời nhất của nền giáo dục Việt Nam. Năm 2012, trường được Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh công nhận là Di tích Kiến trúc Nghệ thuật cấp Thàn

Kamakura – Wikipedia tiếng Việt

Thành phố Kamakura (tiếng Nhật: 鎌倉市 Kamakura-shi ; Hán-Việt: Liêm Thương thị ) là một đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản thuộc tỉnh Kanagawa. Thành phố này được thành lập từ năm 1939. Tuy nhiên, cái tên Kamakura của vùng đất này đã có từ rất lâu. Kamakura nằm ở phía Tây bán đảo Miura. Phía Nam trông ra vịnh Sagami. Ba phía Bắc, Đông và Tây có những dãy núi bao bọc. Thời xa xưa, chỉ có 7 lối ra vào thuận tiện ở ba phía này. Đó là sau khi đã có bàn tay còn người mở rừng xẻ núi. Ngày nay, phía Bắc là thành phố Yokohama, phía Đông là thành phố Zushi, phía Tây là thành phố Fujisawa. Kamakura cổ thời trung thế có diện tích nhỏ hơn rất nhiều so với diện tích 39,5 km² của thành phố Kamakura hiện đại. Những khai quật khảo cổ học đã phát lộ nhiều di tích thời kỳ Jomon và thời kỳ Yayoi ở Kamakura. Cho đến trước thời kỳ Kamakura, không có nhiều ghi chép về vùng đất Kamakura. Năm 1063, Minamoto no Yoriyoshi (988-1075) một shogun thời kỳ Heian được triều đình cử đi đánh dẹp phía Đông Nhật Bản

Heinkel He 111 – Wikipedia tiếng Việt

Thiết kế mũi "lồng kính" của He 111 Heinkel He 111 là một loại máy bay ném bom hạng trung và nhanh của Đức do anh em nhà Günter thiết kế tại công ty Heinkel Flugzeugwerke vào đầu thập niên 1930. He 111 đôi khi được mô tả là "sói đội lốt cừu" do ở thời kỳ đầu nó đã giả dạng là máy bay vận tải. He 111 được Luftwaffe sử dụng nhiều trong thời gian đầu của Thế chiến II, tượng trưng cho không lực Đức, với đặc điểm là mũi "lồng kiếng" và khả năng oanh tạc và tác chiến cao. Nhưng trong cuộc Không chiến tại Anh Quốc, He 111 để lộ khuyết điểm về khả năng tự vệ. Tuy nhiên khi bị bắn hư hại nặng, He 111 thường vẫn có khả năng giữ được cao độ. Heinkel He 111 được sử dụng trong nhiều chiến thuật: oanh tạc tại Anh, ném thủy lôi trong mặt trận biển Baltic, vận tải và ném bom tại mặt trận miền Đông, miền Tây, Địa Trung Hải và Bắc Phi. Mặc dầu được cải tiến nhiều lần, Heinkel He 111 dần dần bị sa thải trong giai đoạn sau của thế chiến thứ hai. Vì Luftwaffe không đủ thời